Một chất khí có khối lượng mol là 44gam và thành phần khối lượng gồm 27,27%C ; 72,73% O. Tìm công thức hoá học của khí trên? Khí này nếu quá nhiều gây hiện tượng gì? Em phải làm gì để giảm bớt lượng khí này?
Bài 2: 1. Một chất khí A có thành phần phần trăm theo khối lượng là 27,27% C, còn lại là O. Tỷ khối của A so với hiđro là 22. a. Tính khối lượng mol của A b. Tìm công thức hóa học của A. 2. Tính số nguyên tử mỗi nguyên tố, khối lượng và thể tích ở đktc của 1,5 mol khí A.
a) MA = 22.2 = 44(g/mol)
b) \(m_C=\dfrac{44.27,27}{100}=12\left(g\right)=>n_C=\dfrac{12}{12}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=44-12=32\left(g\right)=>n_C=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: CO2
Trong 1,5 mol khí A chứa
+ 1,5.1.6.1023 = 9.1023 nguyên tử C
+ 1,5.2.6.1023 = 18.1023 nguyên tử O
mCO2 = 1,5.44 = 66(g)
VCO2 = 1,5 . 22,4 = 33,6(l)
Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{M_X}{2}=22\\ \Rightarrow M_X=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Trong 1 mol X: \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=44.27,27\%=12\left(g\right)\\m_O=44-12=32\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{12}{2}=1\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là \(CO_2\)
Một hợp chất khí A có tỉ khối đối với hidro là 22. Hãy xác định công thức hóa học của A biết hợp chất khí có thành phần theo khối lượng là 27,27% C và 72,72% O.
{mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒⎧⎪ ⎪⎨⎪ ⎪⎩nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol){mC=44.27,27%=12(g)mO=44−12=32(g)⇒{nC=122=1(mol)nO=3216=2(mol)
Vậy CTHH của X là CO2
a, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố Canxi và Oxi trong hợp chứa Ca(HCO3)2?
b, 1 hợp chất khi X chứa 27,27% và 72,73℅ Oxi về khối lượng. Tỉ khối của X đối với khí Oxi là 1,375. Tìm công thức của X
b,
Ta có: dX/O2=1,375
=>Mx =1,375.32
=44(g/mol)
Ta lại có:
12.x/27,27=16.y/72,73=44/100
=>x=27,27.44/12.100=1
=> y=72,73.44/16.100=2
Vậy CTHH: CO2
Một hợp chất khí x chứa 27,27% các mol và 72,73% oxi về khối lượng . Tỉ khối của hợp chất khí với oxi là 1857.
Hợp chất được tạo bởi C và O có dạng là \(C_xO_y\)
\(\rightarrow M_{C_xO_y}=12x+16y=1,357.M_{O_2}=1,357.32=44\)
\(\rightarrow\%m_C=\frac{12x}{44}=27,27\%\)
\(\rightarrow x=1\)
\(\rightarrow y=2\)
Vậy hợp chất là \(CO_2\)
đề đã được sửa nhé
Nguyên tố R tạo thành hợp chất khí với hiđro có công thức hoá học chung là RH 4 . Trong hợp chất có hoá trị cao nhất với oxi thì O chiếm 72,73% khối lượng. Viết công thức hoá học các hợp chất của nguyên tố R với oxi và hiđro.
Công thức hoá học các hợp chất với oxi và hiđro là CO 2 và CH 4
Đề 18:
1) Khi nung đá vôi ta thu được vôi sống và khí cacbonic. Chất rắn thu được so với chất rắn ban đầu có khối lượng tăng hay giảm? Vì sao ?
2) Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Co2 và 0,2 mol O2 ở (đktc) là bao nhiêu ?
3) 1 mol S có khối lượng là bao nhiêu ?
4) 0,25 mol phâ tử N2 ( đktc) có thể tích là bao nhiêu ?
5) 1. hãy phát biểu định luật bảo toàn khối lượng ? và giải thích
2. Hãy viết công thức về khối lượng cho phản ứng có 3 chất tham gia và 1 sản phẩm
6) Hãy tính khối lượng của hỗn hợp gồm 0,2 mol NaCl và 8,96 lit Co2 ( đktc) ?
7) Tính thể tích của hỗn hợp gồm 1,25 mol khí Co2 ; 1,7 g H2S và 9.10^23 phân tử CO ở đktc?
9) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106g. Thành phần các nguyên tố 43,4 % Na; 11,3 % O. Hãy tìm công thức hóa học của B ?
10) . Phản ứng hóa học là gì ?
Hợp chất khí có tên là cloflocacbon (CFC) gây hiện tượng phá thủng tầng ozôn có thành phần khối lượng: 9,93% C, 31,34% F và 58,64% Cl. Công thức hóa học của (CFC) là :
A. CFCl3
B. CF2Cl2
C. CF3Cl
D. CF2Cl3.
Chất khí X2O gây ức chế hệ thần kinh, có tác dụng làm giảm đau, gây tê, gây mê trong y học. Tỉ khối của X2O đối với khí là 1,375.
a) Tính khối lượng của mol của khí X2O và xác định tên của X.
b) Chất khí X2O nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
c) Tính thành phần % khối lượng nguyên tố trong hợp chất X2O
d) Tính thể tích của 0,35 mol khí trên (đktc)